55+ Mẫu Câu Đối Hoành Phi Hay Thường Dùng Trong Thờ Cúng
Mẫu câu đối hoành phi hoặc hoành phi câu đối là 1 loại tranh thờ gỗ quen thuộc và gần gũi đối với mỗi gia đình người Việt Nam ta. Tuy nhiên, vì được viết bằng chữ Nôm hoặc Hán ngữ nên có nhiều người chỉ biết qua mà chưa hiểu rõ ý nghĩa là gì. Hãy để Nội Thất Linh Ngân giải nghĩa các mẫu câu đối hoành phi thường dùng trong bài viết này nhé!
1. Câu đối hoành phi là gì?
Hoành phi câu đối hay tên khác câu đối hoành phi là loại tranh thờ truyền thống trong văn hóa Việt Nam. Tranh có thể được làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau từ đồng, gỗ, tranh thêu,… Điểm chung là đều có 1 bức chữ đại tự và 2 câu đối hai bên.
Bức đại tự: Tranh đại tự thường có 3 hoặc 4 chữ Hán ngữ, chữ Nôm hoặc chữ Quốc ngữ. Đôi câu đối đi cùng được treo bên dưới, ở hai bên của bức đại tự thường chạm trổ 2 câu đối. Bộ đôi câu đối mang theo ý nghĩa sâu sắc về công đức của tổ tiên, hay bày tỏ với tổ tiên sự kính trọng của con cháu.
Đôi câu đối: Mẫu câu đối hoành phi thường dùng theo cách truyền thống là câu đối viết theo hàng dọc, có hai vế: Vế một thông thường chữ cuối cùng kết thúc bằng âm trắc (có dấu sắc, nặng, hỏi, ngã) đứng ở hàng bên phải. Vế hai có chữ cuối cùng âm bằng (không dấu hoặc dấu huyền) đứng ở hàng bên trái. Nếu câu đối dài viết quá hai dòng thì viết ngoài vào giữa.
2. Tại sao mẫu câu đối hoành phi thường dùng trang trí phòng thờ?
Theo phong tục từ ngàn đời, câu đối hoành phi chứa đựng những thông điệp sâu sắc về giáo dục con cháu luôn phải ghi nhớ về cội nguồn. Không gian phòng thờ đẹp hơn khi treo tranh hoành phi và còn truyền tải những giá trị về hiếu thảo, đạo đức, tình thân, lòng yêu nước và lòng hiếu khách được cha ông đúc kết lại. Trong mỗi bộ hoành phi câu đối, từng cặp câu thơ là những bài học đáng quý về cuộc sống mà người đi trước muốn nhắc nhở con cháu.
Bên cạnh giá trị giáo dục, mẫu câu đối hoành phi thường dùng còn là những tác phẩm nghệ thuật vừa mang đậm giá trị tôn nghiêm vừa gợi lên cái đẹp của văn hóa cổ truyền, là biểu tượng không thể thiếu trong không gian trang trí tâm linh. Được xem như là kho tàng của văn hóa truyền thống, câu đối hoành phi là sợi liên kết giữa hiện tại và quá khứ của dân tộc. Trong triết lý phong thủy, việc treo hoành phi câu đối không chỉ làm cho không gian trở nên sang trọng hơn mà còn mang lại cảm giác an yên và may mắn cho những người sở hữu.
3. Các loại mẫu câu đối hoành phi thông dụng hiện nay.
Hiện nay trên thị trường có rất đa dạng các loại, kiểu cách câu đối hoành phi khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể phân loại các mẫu câu đối hoành này thành ba loại chính: Câu đối hoành phi tại đình miếu và nhà thờ tổ; câu đối hoành phi tại nhà thờ tiểu chi và bàn thờ gia tiên; câu đối hoành phi trang trí – chúc tụng – trướng mừng.
Mỗi loại câu đối hoành phi mang đậm nét đặc trưng riêng, từ cách sắp xếp các từ ngữ cho đến ngữ điệu thể hiện, nhằm tôn lên vẻ uy nghiêm và trang trọng của không gian đó. Câu đối hoành phi là một phần của văn hóa truyền thống, là biểu tượng của sự tôn trọng và kính trọng đối với tổ tiên, với các vị thần linh, cũng như là cách thể hiện lòng thành kính của con cháu đối với gia đình và cộng đồng.
3.1. Mẫu câu đối hoành phi tại đình miếu và nhà thờ tổ.
Câu đối hoành phi tại các đình miếu và nhà thờ tổ thường mang tính linh thiêng và trang trọng nhất, thường xuất hiện với các câu chữ uy nghiêm, biểu đạt lòng thành kính sâu sắc đối với các vị thần linh.
3.2. Mẫu câu đối hoành phi tại nhà thờ tiểu chi và bàn thờ gia tiên.
Câu đối hoành phi tại nhà thờ nhỏ và bàn thờ gia tiên thường mang tính gần gũi, thân mật hơn, thể hiện lòng thành kính của gia đình đối với tổ tiên và các linh hồn tiên tổ trong chi họ.
3.3. Mẫu Hoành phi trang trí, chúc tụng hay trướng mừng.
Câu đối hoành phi dùng để trang trí, chúc tụng và mừng lễ thì thường được thiết kế mạnh mẽ hơn, sử dụng ngôn từ trang trọng nhưng không kém phần phóng khoáng để tạo nên không khí vui tươi, tràn đầy sức sống cho không gian lễ hội.
4. Danh sách mẫu câu đối hoành phi thường dùng và dịch nghĩa.
Danh sách dưới đây là những mẫu câu đối hoành phi hay nhất thường được các gia đình lựa chọn để trang trí không gian thờ tự được Linh Ngân khảo sát và chọn lọc.
4.1. Danh sách 50+ mẫu hoành phi câu đối hay phổ biến.
Mẫu chữ đề trên hoành phi là một loại hình nghệ thuật truyền thống trong văn hóa Việt Nam, nổi bật với sự đa dạng của các loại như hoành phi sơn son chữ vàng, sơn đen chữ đỏ hoặc vàng, cùng với những bức được chạm khắc trên gỗ tinh tế và đẹp mắt. Mỗi mẫu hoành phi thường mang một ý nghĩa sâu sắc, phản ánh tinh thần và truyền thống của dân tộc.
Bảng chữ tự đại hoành phi tại Đình Miếu và Nhà thờ Tổ
STT | Hán ngữ | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
1 | 万 古 英 灵 | Vạn cổ anh linh | Muôn thủa linh thiêng |
2 | 护 国 庇 民 | Hộ quốc tí dân | Bảo vệ nước, che chở dân |
3 | 追 年 前 恩 | Truy niệm tiền ân | Tưởng nhớ ơn xưa |
4 | 留 福 留 恩 | Lưu phúc lưu ân | Lưu giữ mãi ơn đức |
5 | 海 德 山 功 | Hải đức sơn công | Công đức như biển rộng núi cao |
6 | 祭 神 如 神 在 | Tế thần như thần tại | Tế thần như thần đang sống |
7 | 事 死 如 事 生 | Sự tử như sự sinh | Thờ sau khi thác cũng như sau khi sống |
8 | 德 流 光 | Đức lưu quang | Đức độ tỏa sáng |
9 | 福 来 成 | Phúc lai thành | Phúc sẽ tạo nên |
10 | 福 满 堂 | Phúc mãn đường | Phúc đầy nhà |
11 | 木 本 水 源 | Mộc bản thủy nguyên | Cây có gốc, nước có nguồn |
12 | 饮 和 思 源 | Ẩm hà tư nguyên | Uống nước nhớ nguồn |
13 | 有 开 必 先 | Hữu khai tất tiên | Có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa |
14 | 克 昌 厥 后 | Khắc xương quyết hậu | Thịnh vượng cho đời sau |
15 | 光 前 裕 后 | Quang tiền dụ hậu | Làm rạng rỡ đời trước, nêu gương sáng cho đời sau |
Bảng chữ tự đại hoành phi cho Nhà thờ tiểu chi và Bàn thờ gia tiên
STT | Hán ngữ | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
1 | 善 最 乐 | Thiện tối lạc | Làm điều lành được vui nhất |
2 | 必 有 兴 | Tất hữu hưng | Ắt sẽ hưng thịnh |
3 | 百 忍 泰 和 | Bách nhẫn thái hòa | Trăm điều nhịn nhau giữ được hòa khí |
4 | 百 福 骈 溱 | Bách phúc biền trăn | Trăm phúc dồi dào |
5 | 五 福 临 门 | Ngũ phúc lâm môn | Năm phúc vào cửa: phú, quý, thọ, khang, ninh |
6 | 积 善 余 庆 | Tích thiện dư khánh | Làm điều thiện sẽ được hưởng tốt lành |
7 | 忠 厚 家 声 | Trung hậu gia thanh | Nếp nhà trung hậu |
8 | 庆 留 苗 裔 | Khánh lưu miêu duệ | Điều tốt lành giữ lại cho đời sau |
9 | 永 绵 世 泽 | Vĩnh miên thế trạch | Ân trạch tổ tiên kéo dài nhiều đời sau |
10 | 万 古 长 春 | Vạn cổ trường xuân | Muôn thuở vẫn còn tươi tốt |
Bảng chữ tự đại hoành phi trang trí, chúc tụng hay trướng mừng
STT | Hán ngữ | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
1 | 福 禄 寿 成 | Phúc lộc thọ thành | Được cả phúc, lộc, thọ; mừng thọ |
2 | 家 门 康 泰 | Gia môn khang thái | Cửa nhà rạng rỡ yên vui |
3 | 和 风 瑞 气 | Hòa phong thụy khí | Gió êm dịu, khí ấm nồng |
4 | 兰 桂 腾 芳 | Lan quê đằng phương | Ý mừng nhà con cháu đông đúc, sum vầy |
5 | 增 财 进 禄 | Tăng tài tiến lộc | Được hưởng nhiều tài lộc |
6 | 寿 星 辉 | Thọ tinh huy | Sao thọ chiếu sáng |
7 | 斗 星 高 | Đẩu tinh cao | Sao đẩu cao – sao đẩu là biểu tượng thầy giáo |
8 | 寿 曜 长 辉 | Thọ diệu trường huy | Sao thọ chiếu sáng lâu dài |
9 | 寿 进 康 期 | Thọ tiến khang kỳ | Chúc mạnh khỏe sống lâu muôn tuổi |
10 | 春 松 永 茂 | Xuân tùng vĩnh mậu | Cây thông mùa xuân tươi tốt mãi |
11 | 龟 鹤 长 春 | Quy hạc trường xuân | Tuổi xuân dài như rùa và hạc |
12 | 海 屋 添 筹 | Hải ốc thiêm trù | Chúc mừng thêm tuổi |
13 | 喧 和 岁月 | Huyên hòa tuế nguyệt | Tháng năm đầm ấm, tươi vui |
14 | 寿 脉 延 长 | Thọ mạch diên trường | Mạch thọ kéo dài |
15 | 百 年 皆 老 | Bách niên giai lão | Mừng thọ ông bà, cháu con đông đúc, chỉ dùng trong trường hợp mừng song thọ |
4.2. Danh sách những mẫu câu đối hoành phi hay thường dùng nhiều nhất.
Mẫu câu đối hoành phi thường dùng ngoài tranh chữ ra thì còn có bộ hai câu đối đi cùng hai bên. Thường hai cột phía trước hoặc hai bên cạnh bàn thờ có treo mỗi bên một câu đối. Trên câu đối là các chữ Hán ngữ, chữ Quốc Ngữ viết trên nền màu vàng, đỏ hoặc đen tùy vào từng loại.
Bảng câu đối chữ Hán Ngữ thường dùng cho câu đối hoành phi:
STT | Hán ngữ | Hán Việt – Dịch nghĩa |
1 | 祖 功 宗 德 千 年 盛 子 孝 孫 賢 萬 代 荣 |
Tổ công tông đức thiên niên thịnh. Tử hiếu tôn hiền vạn đại vinh. |
2 | 義 仁 積 聚 千 年 盛 福 德 栽 培 萬 代 亨 |
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh Phúc đức tài bồi vạn đại hanh |
3 | 先 祖 芳 名 留 國 史 子 孫 積 學 繼 家 風 |
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử Tử tôn tích học kế Gia phong |
4 | 祖 昔 培 基 功 比 山 高 千 古 仰 于 今 衍 派 澤 同 海 濬 億 年 知 |
Tổ tích bồi cơ, công tỷ sơn cao thiên cổ ngưỡng (Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông) Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri (Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ) |
5 | 族 姓 貴 尊 萬 代 長 存 名 繼 盛 祖 堂 靈 拜 千 年 恆 在 德 流 光 |
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh (Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ) Tổ đường linh bái, thiên niên hằng tại đức lưu quang. (Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng) |
6 | 有 開 必 先 明 德 者 遠 矣 克 昌 厥 後 繼 序 其 皇 之 |
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ (Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn) Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi (Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.) |
7 | 福 生 富 貴 家 堂 盛 祿 進 榮 華 子 孫 興 |
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng |
8 | 學 海 有 神 先 祖 望 書 山 生 聖 子 孫 明 |
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh |
9 | 長 存 事 業 恩 先 祖 永 福 基 圖 義 子 孫 |
Trường tồn sự nghiệp ân Tiên tổ Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa Tử tôn |
10 | 祖 功 開 地光 前 代 宗 德 栽 培 喻 後 昆 |
Tổ công khai địa quang tiền đại (Tổ tiên công lao vang đời trước) Tông đức tài bồi dụ hậu côn (Ông cha đức trí tích lớp sau) |
11 | 功 在 香 村 名 在 譜 福 留 孫 子 德 留 民 |
Công tại Hương thôn, danh tại phả Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân |
12 | 上 不 負 先 祖 贻 流 之 慶 下 足 為 後 人 瞻 仰 之 標 |
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh (Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại) Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu (Dưới nêu gương con cháu noi theo) |
13 | 本 根 色 彩 於 花 葉 祖 考 精 神 在 子 孫 |
Bản căn sắc thái ư hoa diệp (Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá) Tổ khảo tinh thần tại tử tôn (Tinh thần tiên tổ lưu lại trong cháu trong con) |
14 | 天 之 有 日 月 光 照 十 方 人 之 有 祖 宗 留 垂 萬 世 |
Thiên chi hữu Nhật Nguyệt, quang chiếu thập phương (vầng Nhật Nguyệt mười phương rạng rỡ) Nhân chi hữu Tổ Tông, lưu thùy vạn thế (đức Tổ Tông muôn thuở sáng ngời) |
15 | 樹 草 逢 春 枝 葉 茂 祖 宗 積 德 子 孫 榮 |
Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu Tổ tông tích đức tử tôn vinh |
16 | 祖 德 永 垂 千 載 盛 家 風 咸 樂 四 時 春 |
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh (Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh) Gia phong hàm lạc tứ thời xuân (Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân) |
17 | 木 出 千 枝 由 有 本 水 流 萬 派 溯 從 源 |
Mộc xuất thiên chi do hữu bản (Cây sinh ngàn nhánh do từ gốc) Thủy lưu vạn phái tố tòng nguyên (Nước chảy muôn nơi bởi có nguồn) |
18 | 百 世 本 枝 承 舊 蔭 千 秋 香 火 壯 新 基 |
Bách thế bản chi thừa cựu ấm (Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa Thiên thu hương hỏa tráng tân cơ (Nền nay vững, để hương khói nghìn thu) |
19 | 欲 求 保 安 于 後 裔 須 憑 感 格 於 先 靈 |
Dục cầu bảo an vu hậu duệ (Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ) Tu bằng cảm cách ư tiên linh (Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành) |
20 | 修 仁 積 德 由 仙 祖 飲 水 思 源 份 子 孫 |
Tu nhân tích đức do tiên tổ (tu nhân tích đức là công đức của tổ tiên) Ẩm thủy tư nguyên phận tử tôn (uống nước nhớ nguồn là phận làm con cháu) |
21 | 德 承 先 祖 千 年 盛 福 蔭 兒 孫 百 世 荣 |
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh (Tổ tiên tích đức nghìn năm thịnh) Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh (Con cháu ơn nhờ trăm đời vinh) |
Bảng câu đối chữ Quốc Ngữ – Hán Việt thường dùng cho câu đối hoành phi:
STT | Vế trái | Vế phải |
1 | Noi gương tiên tổ truyền thống anh hùng muôn thuở thịnh | Nối nghiệp ông cha phát huy khí thế vạn đời vinh |
2 | Họ hàng tôn quý công danh muôn thuở chẳng phai màu | Tổ miếu thiêng liêng phúc đức nghìn thu còn tỏa sáng |
3 | Ngày tháng yên vui nhờ phúc ấm | Cần kiệm sớm hôm dựng cơ đồ |
4 | Tổ tiên xưa vun trồng cây đức lớn | Con cháu nay giữ gìn nhớ ơn sâu |
5 | Phúc ấm trăm năm Tổ tiên còn để lại | Nề nếp gia phong con cháu phải giữ gìn |
6 | Nhờ thọ đức ông cha đã dựng | Đạo tôn thần con cháu đừng quên |
7 | Thờ tiên tổ như kính tại thượng | Giúp hậu nhân sáng bởi duy tân |
8 | Phụng sự tổ tiên hồng phúc đến | Nuôi dạy con cháu hiển vinh về |
9 | Tổ tiên ta dày công xây dựng | Con cháu nhà ra sức trùng tu |
10 | Muôn thuở công thành danh hiển đạt | Nghìn thu đức sáng họ phồn vinh |
11 | Tổ đường linh bái thiên niên hằng tại đức lưu quang | Tộc tính quý tôn vạn đại trường tồn duy kế thịnh |
12 | Ơn nghĩa quân thần còn mãi với đất trời | Tinh thần tổ tiên sống luôn trong con cháu |
13 | Ngước mắt nhớ tổ tông công đức | Ghi lòng làm hiếu tử hiền tôn |
14 | Tổ tông gieo trồng nền điền phúc | Cháu con canh tác nết viên tân |
15 | Tông tổ thiên thu trường tự điển | Tổ đường bách thế hương hoa tại |
16 | Duệ tộc thiên thu phúc lộc trường | Nhi tôn vạn cổ thiệu như hương |
17 | Tổ tông công đức còn thơm dấu | Cháu thảo con hiền sáng mãi gương |
18 | Nhân chỉ nghĩa cơ, Tiên Tổ tài bồi lưu hậu trạch | Tiền quang hậu dụ, Tử Tôn hoài niệm báo ân thâm |
19 | Phúc đức tổ tiên gieo trồng từ thuở trước | Nhân tâm con cháu bồi đắp mãi về sau |
20 | Tiên tổ thiên niên phù hậu duệ | Tử tôn hậu thế vọng tiền nhân |
21 | Đức tổ quang vinh hương vạn cổ | Từ môn hiển hách tráng thiên thu |
5. Cách lựa chọn mẫu câu đối hoành phi hay và phù hợp với nhu cầu.
Những mẫu câu đối hoành phi thường dùng chứa đựng thông điệp giáo dục sâu sắc, thể hiện sự kính trọng với thế hệ đi trước và những kỳ vọng vào thế hệ mai sau. Vì thế mà việc chọn lựa được bộ câu đối hoành phi hay là điều rất quan trọng. Để chọn được một mẫu câu đối hoành phi phù hợp, bạn có thể xem xét các yếu tố sau:
Kích thước và không gian: Trước tiên, cần xác định kích thước của phòng thờ và không gian trống cần trang trí bằng câu đối hoành phi. Nếu không gian hạn chế, cần lựa chọn một mẫu nhỏ gọn và đơn giản để không làm cho không gian trở nên quá chật chội.
Chất liệu gỗ: Chất liệu gỗ cũng là một yếu tố quan trọng khi lựa chọn câu đối hoành phi. Gỗ tự nhiên thường được ưa chuộng vì vẻ đẹp tự nhiên và tính bền bỉ. Nếu muốn một phong cách cổ điển và truyền thống, có thể chọn gỗ hương đá, gỗ gụ, gỗ mít,…
Loại chữ Hán hay chữ Nôm: Tùy thuộc vào sở thích và phong cách trang trí, có thể lựa chọn chữ Hán hoặc chữ Nôm để viết câu đối hoành phi. Chữ Hán thường mang tính truyền thống và cổ điển, trong khi chữ Nôm thường mang lại cảm giác gần gũi và thân thiện hơn với văn hóa Việt Nam.
Sở thích cá nhân: Cuối cùng, quan trọng nhất là lựa chọn mẫu câu đối hoành phi phù hợp với sở thích cá nhân và giá trị tinh thần của gia chủ. Có thể chọn những câu đối mang thông điệp tâm linh, lời chúc phúc, hoặc thậm chí là câu đối tự viết theo ý tưởng riêng của mình để tạo nên sự độc đáo và cá nhân hóa cho không gian phòng thờ.
6. Địa chỉ mua câu đối hoành phi uy tín chất lượng
Nội thất Linh Ngân, một trong những đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp các mẫu câu đối Hoành phi thường dùng đẹp, hiện đại với giá cả phải chăng và thời gian bảo hành lâu dài. Tất cả các mẫu Hoành phi câu đối đẹp từ Linh Ngân đều được làm từ gỗ tự nhiên và được xử lý kỹ lưỡng để đảm bảo chúng không bị cong vênh, mối mọt và có tuổi thọ cao.
Hiện nay, Linh Ngân cung cấp một loạt đầy đủ các mẫu Hoành Phi Câu Đối được gia công từ nhiều loại gỗ tự nhiên khác nhau, với nhiều biểu tượng thờ cúng và kích thước đa dạng để phù hợp với sở thích của từng gia đình. Ngoài ra, chúng tôi cam kết thời gian bảo hành lên đến 5 năm và cung cấp dịch vụ vận chuyển tận nơi, đảm bảo sản phẩm được giao đến không gian thờ của quý vị một cách an toàn và chính xác.